I. Bối cảnh và sự cần thiết lập dự án đầu tư.
Tuy kinh tế xã hội đang dần được khởi sắc nhưng nhìn chung cơ sở hạ tầng của xã đang còn nhiều bất cập và thiếu thốn.
Đặc biệt là các khu buôn bán cho tiểu thương đến nay vấn còn tạm bợ và gây ô nhiễm môi trường về vấn đề rác thải. Nhằm khắc phục được những khó khăn và thiếu thốn trên thì việc đầu tư xây dựng chợ xã Pơng Drang là hết sức cần thiết và cấp bách, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân cũng như chính quyền sở tại.
Mặt khác việc xây dựng công trình chợ xã Pơng Drang nhằm đưa hoạt động kinh doanh buôn bán của các hộ kinh doanh cũng như hoạt động sản xuất tiêu dùng của nhân dân trong xã vào sự sắp xếp quy củ, đảm bảo ổn định an ninh trật tự xã hội, an toàn giao thông cho khu vực và thực hiện nếp sống văn minh.
Tiếp tục thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân giữ vững niềm tin vào đường lối lãnh đạo của Đảng và Nhà nước về xây dựng Nông thôn mới. Vận động nhân dân, tổ chức, cơ quan đoàn thể đầu tư xây dựng vào xã Pơng Drang tiếp tục thực hiện các tiêu chí chưa đạt được và giữ vững các tiêu chí đã đạt được. Trong đó nội dung xây dựng Chợ nông thôn mới được các cấp lãnh đạo và nhân dân trong xã hưởng ứng.
II. Mục tiêu của dự án.
- Ổn định và phát triển khu thương mại dịch vụ của trung tâm xã Pơng Drang
- Giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường, xuống cấp của chợ , kinh doanh tự phát trong và ngoài khu chợ hiện tại.
- Ổn định an ninh trật tự xã hội, an toàn giao thông cho khu vực trung tâm xã.
- Đáp ứng mong mỏi của nhân dân về nơi trao đổi, giao lưu hàng hoá, an ninh trật tự của khu vực trung tâm xã.
III. Quy mô đầu tư của dự án.
STT | CÁC KHU CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH (M2) |
1 | 76 Ki ốt bán quần áo, may mặc, mỹ phẩm trong đó: +4 Ki ốt diện tích: 10,0m2/ ki ốt +18 Ki ốt diện tích: 6,5m2/ ki ốt +26 Ki ốt diện tích: 6,2m2/ ki ốt +28 Ki ốt diện tích: 9,1m2/ ki ốt | 573,0 |
2 | 64 Ki ốt bán hàng khô và đồ gia dụng trong đó: +4 Ki ốt diện tích: 10,0m2/ ki ốt +6 Ki ốt diện tích: 6,5m2/ ki ốt +32 Ki ốt diện tích: 6,2m2/ ki ốt +22 Ki ốt diện tích: 9,1m2/ ki ốt | 477,6 |
3 | Diện tích giao thông | 759,4 |
Tổng cộng | 1.810,0 |
IV. Tổng vốn đầu tư của dự án.
STT | Nội dung | Thành tiền (1.000 đồng) |
A | GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY DỰNG | 35.731.732 |
B | CHI PHÍ THIẾT BỊ | 863.802 |
1 | Thiết bị PCCC | 584.880 |
2 | Thiết bị khu xử lý nước thải | 278.922 |
C | CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN | 970.514 |
D | CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG | 2.433.550 |
1 | Chi phí khảo sát địa hình | 18.205 |
2 | Chi phí lập dự án đầu tư | 308.134 |
3 | Chi phí thẩm tra tính hiệu quả của DAĐT | 56.723 |
4 | Chi phí thiết kế bản vẽ thi công – dự toán | 1.003.450 |
5 | Chi phí giám sát thi công XDCT | 941.174 |
6 | Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị | 7.290 |
7 | Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT xây lắp | 95.404 |
8 | Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT cung cấp thiết bị | 3.170 |
E | CHI PHÍ KHÁC : | 909.474 |
1 | Chi phí thẩm định DAĐT | 5.818 |
2 | Chi phí bảo hiểm công trình | 35.732 |
3 | Chi phí kiểm toán độc lập | 332.397 |
4 | Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư | 188.725 |
5 | Chi phí thẩm định thiết kế bản vẽ thi công | 42.878 |
6 | Chi phí thẩm định dự toán | 41.579 |
7 | Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu thi công XDCT | 16.242 |
8 | Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu cung cấp thiết bị | 1.000 |
9 | Chi phí thẩm định KQLC nhà thầu thi công XDCT | 16.242 |
10 | Chi phí thẩm định KQLC nhà thầu cung cấp thiết bị | 1.000 |
11 | Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa CT vào SD | 189.693 |
12 | Lệ phí thẩm duyệt PCCC | 2.909 |
13 | Thuế tài nguyên đất đắp công trình | 23.347 |
14 | Phí bảo vệ môi trường | 11.912 |
F | Dự phòng phí | 4.090.907 |
Tổng cộng | 44.999.979 | |
V. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án.
1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án là 2,22 lần. Chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 2,22 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn.
Theo phân tích đến năm thứ 10 đã thu hồi được vốn và có dư. Do đó cần xác định số tháng của năm thứ 10 để xác định được thời gian hoàn vốn.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 9 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt động.
2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích của dự án. Như vậy PIp = 1,32 cho ta thấy. Chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,15%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 12 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 12.
Kết quả tính toán: Tp = 11 năm 10 tháng tính từ ngày hoạt động.
3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,35%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 31.222.154.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích cho thấy IRR = 18,23% > 9,15%. Như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời cao.
_____________________________________
Công ty Cổ phần Lập dự án Á Châu (ACC): nhận viết dự án để xin chủ trương đầu tư. Vay vốn ngân hàng; huy động vốn, xin giao đất sản xuất, lập hồ sơ FS, tư vấn thiết kế
Cam kết Nhanh – Uy Tín – Chuyên nghiệp| Tư vấn lập dự án 24/7.
Hotline: 0908 551 477